Nắm trọn quy tắc đếm ngày tháng năm trong tiếng Nhật

Mục lục bài viết

    Học cách đọc và cách viết ngày tháng năm là một trong những điều cơ bản nhất khi học tiếng Nhật và nó rất cần thiết trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như: khi đặt lịch hẹn, đi học hoặc đi làm, hỏi sinh nhật của ai đó…Những ai đang tự học tiếng Nhật hay đặc biệt các bé học tiếng Nhật thì chắc chắn không thể nào bỏ qua bài viết này, bởi vì hôm nay Phuong Nam Education sẽ tiết lộ một số điều thú vị về ngày tháng trong tiếng Nhật, mẹo ghi nhớ các chữ số để có thể giúp cho các mọi người hiểu được các quy tắc đếm ngày tháng năm trong tiếng Nhật và cách ứng dụng của nó. 

    Các quy tắc đếm ngày tháng năm trong tiếng Nhật là gì? 

    Trong tiếng Nhật, ngày tháng và năm được xem là một trong những bộ đếm trong tiếng Nhật và có thể được viết bằng chữ số La Mã (123) hoặc chữ tượng hình Nhật Bản (一二三). Không có quy tắc bắt buộc nào về cách sử dụng cho mỗi loại, 2 cách viết này có thể được dùng trong những trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, khi phát âm thì mọi người nên sử dụng các cách phát âm chuẩn được người Nhật ứng dụng. 

    Cách nói Thứ trong tiếng Nhật - 曜日 ( ようび )

    Mặc dù trọng tâm của bài viết này là các quy tắc đếm ngày tháng năm trong tiếng Nhật, nhưng chúng ta nên bắt đầu bằng cách tìm hiểu các thứ trong tuần (thứ Hai đến Chủ nhật). Cách nói các thứ trong tuần bằng tiếng Nhật rất đơn giản, tất cả chúng đều được đặt tên theo các nguyên tố và tự nhiên, và chúng đều kết thúc bằng 曜日( ようび ) biểu thị một ngày trong tuần.

    Chữ Hán

    Hiragana

    Nghĩa 

    Lưu ý 

    月曜日

    げつようび

    Thứ Hai

    月 có nghĩa là “Mặt trăng”  

    火曜日

    かようび

    Thứ Ba

    火 có nghĩa là “Lửa”

    水曜日

    すいようび

    Thứ Tư

    水 có nghĩa là “Nước”

    木曜日

    もくようび

    Thứ Năm

    木 có nghĩa là “Cây, gỗ”

    金曜日

    きんようび

    Thứ Sáu

    金 có nghĩa là “Vàng”

    土曜日

    どようび

    Thứ Bảy

    土 có nghĩa là “Đất”

    日曜日

    にちようび

    Chủ Nhật

    日 có nghĩa là “Mặt trời”

    Ở Nhật Bản, rất có thể bạn sẽ thấy rằng chỉ có ký tự đầu tiên được sử dụng để biểu thị các thứ trong tuần.

    Ví dụ như trong báo chí hay giờ làm việc của các cửa hàng, người Nhật thường sử dụng (月), (火), (水), (木), (金), (土) và (日).

    Dễ dàng ghi nhớ các thứ trong tuần với việc liên tưởng bằng hình ảnh

    Dễ dàng ghi nhớ các thứ trong tuần với việc liên tưởng bằng hình ảnh 

    Ví dụ: 

    • 月曜日から金曜日まで仕事で忙しいです。

    Tôi bận rộn với công việc từ thứ Hai đến thứ Sáu.

    • A: 一昨日は何曜日ですか?

    Hôm kia là thứ mấy vậy?

    B: →水曜日です。

    Là thứ Tư. 

    Cách nói Ngày trong tiếng Nhật - 日(にち)

    Các ngày trong tháng được đi kèm với một chữ tượng hình là 日(にち) có nghĩa là mặt trời và ngày. Việc sử dụng các chữ số Ả Rập để biểu thị ngày tháng, cùng với chữ kanji 日 (にち) là rất phổ biến . Ví dụ: 1日, 24日, 30日,...

    Đặc biệt những ngày từ một đến mười, có cách đọc độc đáo rất khác so với các ngày thông thường. Từ ngày mười một trở về sau, về cơ bản nó được đọc với các số thông thường + 日 (にち), ngoại trừ ngày mười bốn, mười chín, hai mươi, hai mươi bốn và hai mươi chín.

    Cùng tìm hiểu các ngày trong tháng bằng tiếng Nhật nào

    Cùng tìm hiểu các ngày trong tháng bằng tiếng Nhật nào

    Bảng dưới đây giải thích thêm về các ngày trong tháng bằng tiếng Nhật.

    STT

    Hán tự

    Hiragana 

    1

    一日

    ついたち

    2

    二日

    ふつか

    3

    三日

    みっか

    4

    四日

    よっか

    5

    五日

    いつか

    6

    六日

    むいか

    7

    七日

    なのか

    8

    八日

    ようか

    9

    九日

    ここのか

    10

    十日

    とおか

    11

    十一日

    じゅういちにち

    12

    十二日

    じゅうににち

    14

    十四日

    じゅうよっか

    15

    十五日

    じゅうごにち

    20

    二十日

    はつか

    21

    二十一日

    にじゅういちにち

    24

    二十四日

    にじゅうよっか

    30

    三十日

    さんじゅうにち

    31

    三十一日

    さんじゅういちにち

    Các từ vựng về ngày:

    • 今日 ー きょう: Hôm nay
    • 昨日 ー きのう: Ngày hôm qua
    • 明日 ー あした: Ngày mai
    • 毎日 ー まいにち: Mỗi ngày

    Ví dụ: 

    • 今日六月一日です。

    Hôm nay là ngày 1 tháng 6. 

    • 私の学校は四月一日に始まります。

    Trường học của tôi bắt đầu vào ngày 1 tháng 4. 

    Cách nói các Tuần trong tiếng Nhật - 週(しゅう)

    Chúng ta đã biết thêm một chút về cách nói về thứ, ngày, bây giờ đã đến lúc tìm hiểu về  các tuần trong tiếng Nhật. 週(しゅう) là đơn vị chỉ tuần. 

    Chữ Hán

    Hiragana

    Nghĩa

    一週

    いしゅう

    1 Tuần

    二週

    にしゅう

    2 Tuần 

    三週

    さんしゅう

    3 Tuần

    四週

    よんしゅう

    4 Tuần 

    五週

    ごしゅう

    5 Tuần 

    六週

    ろくしゅう

    6 Tuần 

    七週

    ななしゅう

    7 Tuần 

    八週

    はっしゅう

    8 Tuần 

    九週

    きゅうしゅう

    9 Tuần 

    十週

    じゅっしゅう

    10 Tuần 

    十一週

    じゅういちしゅう

    11 Tuần 

    十二週

    じゅうにしゅう

    12 Tuần 

    百週

    ひゃくしゅう

    100 Tuần 

    何週

    なんしゅう

    Bao nhiêu tuần 

    Các từ vựng trong tuần:

    • 平日 ー へいじつ: Ngày thường
    • 週末 ー しゅうまつ: Cuối tuần
    • 今週 ー こんしゅう: Tuần này
    • 先週 ー せんしゅう: Tuần trước
    • 来週 ー らいしゅう: Tuần tới
    • 毎週 ー まいしゅう: Hàng tuần

    Ví dụ: 

    • 来週彼達はデパートで買い物をしたがっています。

    Họ muốn đi mua sắm tại một cửa hàng bách hóa vào tuần tới.

    • 来週あなたは私のパーティーに来ますか?

    Bạn sẽ đến bữa tiệc của tôi vào tuần tới chứ?

    • 来週土曜日は結婚記念日です。

    Thứ Bảy tuần sau là ngày kỷ niệm ngày cưới.

    Cách nói các Tháng trong tiếng Nhật - 月( がつ)

    Mọi người đã có thể nói về thứ, ngày và tuần, tiếp theo hãy chuyển sang tháng. “Tháng” trong tiếng Nhật là 月 ( げつ ), đây là cùng một chữ Hán được dùng để chỉ mặt trăng. Tháng 月 ở đây được đọc là がつ (không phải げつ) khi dùng để chỉ các tháng trong năm.

    Chỉ cần thêm các số tiếng Nhật từ 1 đến 12 vào trước 月 để tạo thành các tháng tương ứng từ tháng 1 đến tháng 12.

    Chữ Hán

    Hiragana

    Nghĩa

    一月

    いちがつ

    Tháng 1

    二月

    にがつ

    Tháng 2

    三月

    さんがつ

    Tháng 3

    四月

    しがつ

    Tháng 4

    五月

    ごがつ

    Tháng 5

    六月

    ろくがつ

    Tháng 6

    七月

    しちがつ

    Tháng 7

    八月

    はちがつ

    Tháng 8

    九月

    くがつ

    Tháng 9

    十月

    じゅうがつ

    Tháng 10

    十一月

    じゅういちがつ

    Tháng 11

    十二月

    じゅうにがつ

    Tháng 12

    Hãy cẩn thận với cách phát âm của tháng 4, tháng 7 và tháng 9. Trong khi thông thường よん (4), なな (7) và きゅう (9) được sử dụng trong các số của Nhật Bản, thì し(4), しち (7) và く (9) được sử dụng khi đọc 3 tháng này. Người nước ngoài thường hay phạm sai lầm khi học các tháng này.

    Từ vựng về các tháng trong tiếng Nhật:

    • 今月 ー こんげつ: Tháng này
    • 先月 ー せんげつ: Tháng trước
    • 来月 ー らいげつ: Tháng sau
    • 毎月 ー まいつき: Hàng tháng

    Nắm rõ quy tắc đếm tháng với mẹo “Số+月”

    Nắm rõ quy tắc đếm tháng với mẹo “Số+月” 

    Ví dụ: 

    • 私は六月生まれです。

    Tôi sinh vào tháng Sáu.

    • 今月私は旅行に行きたいです。

    Tôi muốn đi du lịch trong tháng này. 

    • 来月から春休みが始まる。

    Kỳ nghỉ xuân sẽ bắt đầu vào tháng sau.

    Cách nói các Năm trong tiếng Nhật - 年 ( ねん )

    Để nắm trọn được các quy tắc đếm ngày tháng năm trong tiếng Nhật thì không thể nào bỏ qua 年 ( ねん ) - đó là “Năm”. Năm hoạt động giống như ngày và tháng.

    Quy tắc: Số + ký tự 年 ( ねん ). 

    Ghi nhớ quy tắc đếm các năm với công thức “Số/ Hán tự + 年”

    Ghi nhớ quy tắc đếm các năm với công thức “Số/ Hán tự + 年” 

    Chữ Hán

    Hiragana

    Nghĩa

    一年

    いちねん

    1 Năm 

    二年

    にねん

    2 Năm

    三年

    さんねん

    3 Năm

    十年

    じゅうねん

    10 Năm 

    百年

    ひゃくねん

    100 Năm 

    千年

    せんねん

    1000 Năm 

    何年

    なんねん

    Bao nhiêu Năm 

    Từ vựng về các năm trong tiếng Nhật:

    • 今年 ー ことし: Năm nay
    • 去年 ー きょねん: Năm ngoái
    • 来年 ー らいねん: Năm sau
    • 閏年 ー うるうどし: Năm nhuận
    • 毎年 ー まいとし: Hàng năm

    Ví dụ: 

    • 今年は2023年です。

    Năm nay là 2023. 

    • 今年新しい仕事を探すつもりです!

    Tôi sẽ tìm kiếm một công việc mới trong năm nay! 

    • 去年20歳になりました 

    Tôi tròn 20 tuổi vào năm ngoái.

    • 来年大学を卒業します。

    Tôi sẽ tốt nghiệp đại học vào năm tới.

    Một số lưu ý nhỏ về các quy tắc đếm ngày tháng năm trong tiếng Nhật: 

    Bằng cách thêm 前(まえ)sau một khoảng thời gian, bạn có thể đề cập đến việc nó đã diễn ra cách đây bao lâu trong một số sự kiện. 

    •  A: 君はいつ高校から卒業したの?

                Bạn tốt nghiệp trung học khi nào?

     B: 僕は3年に卒業したよ。

                Tôi đã tốt nghiệp ba năm trước. 

    • A: 日本語のテストはいつ受けたの?

    Bạn làm bài kiểm tra tiếng Nhật khi nào?

                B: 2週間に受けたよ。

               Tôi đã làm bài kiểm tra 2 tuần trước. 

    Bằng cách thêm 後(ご)sau một khoảng thời gian, bạn có thể đề cập đến việc các sự vật, sự việc sẽ xảy ra sau đó. 

    • A: あなたの夏休みはいつ終わるの?

    Khi nào thì kỳ nghỉ hè của bạn kết thúc?

    B: 夏休みは17日に終わるよ。

    Kỳ nghỉ hè sẽ kết thúc sau 17 ngày nữa. 

    Hãy nhớ rằng khi chúng ta thực hiện việc nào đó trong nhiều tuần, chúng ta cũng có thể thêm 間(かん)vào sau các khoảng thời gian đó. 

    • A: この会社でどのくらい働いたの?

               Làm việc ở công ty này được bao lâu?

               B: 五年働いたよ。

               Tôi đã làm việc được 5 năm.

    Bây giờ các bạn hay các bé học tiếng Nhật đã biết cách nói về thứ, ngày, tuần, tháng và năm trong quá khứ, hiện tại và tương lai, hy vọng bài viết về các quy tắc đếm ngày tháng năm trong tiếng Nhật này sẽ hữu ích cho bạn trong việc cải thiện tiếng Nhật của mình. Và hãy nhớ rằng, cách nhanh nhất và hiệu quả nhất để thông thạo một ngôn ngữ là luyện tập, luyện tập mỗi ngày nhé! 

     

    Tags: Quy tắc đếm ngày tháng năm trong tiếng Nhật, bé học tiếng Nhật, tự học tiếng Nhật, chữ tượng hình, bộ đếm trong tiếng Nhật, chữ số La Mã, cách nói các Tuần trong tiếng Nhật, cách nói các Thứ trong tiếng Nhật. 

    Tư vấn miễn phí
    PHUONG NAM EDUCATION - HOTLINE: 1900 7060
    Để lại số điện thoại
    để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

    Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
    1900 7060

    Gọi ngay
    Zalo chat