Các trợ từ cơ bản trong tiếng Nhật

Mục lục bài viết

    Trợ từ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong tiếng Nhật với hơn 80 loại trợ từ mang hàng trăm ý nghĩa khác nhau. Dựa vào tiêu chí về hình thức (vị trí của trợ từ trong câu) và tiêu chí về chức năng (khả năng kết hợp với những từ loại khác) mà trợ từ có thể được chia làm rất nhiều nhóm dựa theo từng chức năng riêng. Điều này đã gây không ít khó khăn cho người học, đặc biệt là các bé thiếu nhi khi mới làm quen với tiếng Nhật. Vì vậy, trong bài viết này Phuong Nam Education muốn giới thiệu các trợ từ cơ bản trong tiếng Nhật thường gặp ở cấp độ sơ cấp cũng như là chức năng, cách dùng cụ thể chúng để giúp các bé có thể chinh phục tiếng Nhật một cách dễ dàng hơn.

    Khám phá các trợ từ cơ bản trong tiếng Nhật

    Khám phá các trợ từ cơ bản trong tiếng Nhật

    Trợ từ は trong tiếng Nhật

    は là trợ từ tiếng Nhật đầu tiên chúng ta học trong N5 vì vậy cách dùng cũng rất đơn giản. 

    Cách dùng:  N1 は N2 ~

    は dùng để phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu, nhấn mạnh vế sau và giải thích chủ đề được nói đến. Danh từ đứng trước は sẽ là chủ đề của câu và sau は là thông tin cần nhấn mạnh nội dung.

    Ví dụ:

    日本のアニメが好きです。Tôi thích Anime của Nhật.

    それ先生の本です。Đó là quyển sách của giáo viên.

    Chú ý: Khi được hỏi bằng は thì cũng phải trả lời bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi.

    Trợ từ が trong tiếng Nhật

    Nhấn mạnh chủ ngữ và chủ thể của hành động.

    • Dùng để thể hiện sự tồn tại hay hiện diện của con người, sự vật hay sự việc 

    Ví dụ:

    田中さんいますか?

    Anh Tanaka có ở đây không ạ?

    いすの上に本あります。

    Quyển sách ở trên ghế.

    • Câu có tính từ hoặc trong câu so sánh

    Ví dụ:

    このお店すてきですね。

    Cửa hàng này đẹp thật nhỉ.

    日本と韓国と、どちら寒いですか

    Nhật với Hàn Quốc, nước nào lạnh hơn?

    Một ví dụ về cách dùng trợ từ が

    Một ví dụ về cách dùng trợ từ が

    • Miêu tả về một hiện tượng tự nhiên 

    Ví dụ:

    このへや暗いです。

    Căn phòng này thì tối.

    • Câu nghi vấn có chủ ngữ không xác định

    Ví dụ:

    食べましたか?

    Là ai đã ăn vậy?

    どちらいいですか?

    Cái nào thì tốt hơn?

    • Câu nói về khả năng

    Ví dụ:

    えんぴつ書けますか?

    Tôi có thể viết bằng bút chì không?

    • Liên kết hai câu diễn đạt ý nghĩa trái ngược nhau

    ~が~ trong trường hợp này có nghĩa là “nhưng”

    Ví dụ:

    日本の料理はおいしいです、とてもたかいです。

    Món Nhật ngon nhưng lại rất đắt.

    Đặc biệt: が dùng trong「しつれいですが」「すみませんが」để mở đầu một câu nói và không mang ý nghĩa nối 2 câu.

    Ví dụ:

    しつれいですが、お名前は。

    Xin lỗi, tên bạn là gì?

    すみませんが、手伝ってもらえませんか。

    Xin lỗi, có thể giúp tôi được không?

    Trợ từ も trong tiếng Nhật

    • Được dùng với nghĩa là “cũng” khi sử dụng thay cho は, が, を. 

    Miêu tả sự tương tự với một sự vật, tính chất hay hành động đã nêu trước đó nhằm tránh lặp lại trợ từ は hoặc động từ nhiều lần.

    Ví dụ:

    日本語、勉強します。

    Tôi cũng học tiếng Nhật.

    花火を見るの大好きです。

    Tôi cũng rất thích ngắm pháo hoa.

    • Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều hay không giống như bình thường: Đến cả, đến mức,…

    Ví dụ:

    山田さんの家には犬が九匹いるんですか? Nhà anh Yamada có tới 9 con chó luôn à?

    昨日は忙しくて寝る時間ありませんでした。Hôm qua bận quá nên không có thời gian để ngủ.

    Trợ từ も mang ý nghĩa là “cũng” trong tiếng Nhật

    Trợ từ も mang ý nghĩa là “cũng” trong tiếng Nhật

    • Dùng để phủ định hoàn toàn không làm gì cả

    Ví dụ:

    昨日、どこいきませんでした。

    Hôm qua tôi không đi đâu cả.

    今日はなに食べたくないです。

    Hôm nay, tôi không muốn ăn gì.

    Chú ý:

    も có chức năng như は, が vì vậy không thể đứng liền kề với は và が.

    も cũng có thể đứng sau các trợ từ tiếng Nhật khác giống như は với ý nghĩa không đổi như にも, とも, でも,...

    Trợ từ の trong tiếng Nhật

    • Dùng để giải thích thêm cho danh từ khác

    Ví dụ:

    これは文字本です。

    Đây là quyển sách về văn học.

    • Thể hiện sự sở hữu

    Ví dụ:

    ユミさんかばんはかわいいですね。

    Cặp xách của chị Yumi dễ thương nhỉ!

    • Nói về xuất xứ

    それはイタリアワインですか?

    Đó có phải là rượu Ý không?

    日本コンピューターですか?

    Cái máy tính này là của Nhật hả?

    • Đọc các dấu “-“ trong dãy số như số nhà, số điện thoại

    Ví dụ:

    338-022-5467 khi đọc lên sẽ là 338の022の5467

    Một ví dụ về trợ từ の trong tiếng Nhật

    Một ví dụ về trợ từ の trong tiếng Nhật

    Trợ từ へ trong tiếng Nhật

    • Chỉ phương hướng và thường đi chung với 行きます / 来ます / 帰ります / 戻ります

    Ví dụ:

    あした、東京行きます。 Ngày mai sẽ tôi đi Tokyo

    私は来週いなかかえります。Tuần sau tôi sẽ về quê.

    • Chỉ một hành động hướng đến một đối tượng nào đó.

    - Khi gửi thư cho ai đó: 山田さん (Gửi anh Yamada)

    - Hành động, suy nghĩ hướng tới đối tượng: ぼくは、いつもあなた思っています。(Anh lúc nào cũng nghĩ về em)

    Lưu ý: Khi động từ chỉ sự di chuyển, trợ từ へ sẽ được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.

    Trợ từ へ chỉ phương hướng của hành động

    Trợ từ へ chỉ phương hướng của hành động

    Trợ từ に trong tiếng Nhật

    • Dùng để chỉ thời điểm diễn ra hành động (Thời gian + に + V)

    Ví dụ:

    毎晩、11時寝ます。

    Mỗi tối, tôi ngủ vào lúc 11 giờ.

    • Dùng để chỉ địa điểm có sự vật, sự việc hiện hữu (N (địa điểm) に N2 + が + います・あります)

    Ví dụ:

    家の中、猫がいます。

    Trong nhà có con mèo.

    • Thường đi với các động từ như 入ります / かよいます / ….

    Ví dụ:

    びょうきですから、びょういんかよいます。

    Vì bị ốm nên tôi thường hay lui tới bệnh viện.

    • Dùng để nhấn mạnh đích đến của hành động một cách rõ ràng (Địa điểm + に + 行きます・来ます・帰ります)

    Ví dụ:

    来年、日本行きます。

    Năm sau, tôi đi Nhật.

    • Dùng để chỉ mục đích, đi đâu đó để làm gì (N / V ます + に + 行きます・来ます・帰ります)

    Ví dụ:

    私はいちばへかいものいきます。

    Tôi đi chợ để mua đồ. 

    Trợ từ に diễn tả mục đích của hành động

    Trợ từ に diễn tả mục đích của hành động

    • Dùng để chỉ số lần thực hiện hành động (Khoảng thời gian + に + ~回・度)

    Ví dụ:

    一年3回いなかへかえります。

    1 năm tôi về quê 3 lần.

    Chú ý:

    Đối với các động từ như もらいます, かします, ならいます:

    - Nếu trong câu người nhận là Chủ ngữ thì thêm trợ từ に hoặc から vào sau danh từ người gửi/làm. 

    - Khi đối tác không phải là người mà là tổ chức như công ty hay trường học thì không dùng に mà dùng から

    Trợ từ で trong tiếng Nhật

    で là một trong những trợ từ mang rất nhiều ý nghĩa trong số các trợ từ trong tiếng Nhật. 

    • Dùng để diễn tả nơi xảy ra hành động, sự kiện (N (địa điểm) + で + V)

    Ví dụ:

    喫茶店コーヒーをのみます。

    Tôi uống cà phê trong quán nước.

    Trợ từ で diễn tả nơi xảy ra hành động

    Trợ từ で diễn tả nơi xảy ra hành động

    • Dùng để chỉ phương tiện, dụng cụ, cách thức và nguyên liệu (N (phương tiện, dụng cụ, nguyên liệu) で + V)

    Ví dụ:

    バス毎日学校へいっています。

    Mỗi ngày, tôi đến trường bằng xe buýt.

    • Dùng để chỉ nguyên nhân lý do (N (Nguyên nhân) + で~)

    Ví dụ:

    学校へいきませんでした。

    Vì trời mưa nên tôi đã không đến trường.

    Trợ từ を trong tiếng Nhật

    • Nhấn mạnh tân ngữ, chủ thể của động từ (thường sử dụng với tha động từ)

    Ví dụ:

    もうライス食べました。

    Tôi đã ăn cơm rồi.

    Trên đây, Phuong Nam Education đã giới thiệu các trợ từ cơ bản trong tiếng Nhật mà các bé thường gặp khi học tiếng Nhật và cách dùng của chúng. Hy vọng qua bài viết này các bé sẽ tự tin hơn khi gặp những trợ từ này trong các bài tập tiếng Nhật hay cuộc trò chuyện giao tiếp hằng ngày bằng tiếng Nhật. 

     

    Tags: các trợ từ cơ bản trong tiếng Nhật, trợ từ tiếng Nhật, trợ từ は, trợ từ が, trợ từ へ, tài liệu học tiếng Nhật, khám phá tiếng Nhật, thông tin hữu ích tiếng Nhật.

     
    Tư vấn miễn phí
    PHUONG NAM EDUCATION - HOTLINE: 1900 7060
    Để lại số điện thoại
    để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

    Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
    1900 7060

    Gọi ngay
    Zalo chat