Từ vựng tiếng Nhật thú vị về mùa hè

Mục lục bài viết

    Thời tiết là một trong những chủ đề được người Nhật yêu thích để bắt đầu cuộc trò chuyện. Và trong cái nóng oi bức của mùa hè, 「暑いですね。」- “Atsui desu ne” (Nóng quá nhỉ) là câu nói thường xuyên được người Nhật sử dụng. Ngoài ra, khi nói đến mùa hè còn rất nhiều từ tiếng Nhật khác nữa. Dưới đây là gợi ý một vài từ vựng mà Phuong Nam Education nghĩ rằng rất thú vị để các bé có thể bổ sung vào vốn từ vựng tiếng Nhật về mùa hè của mình.

    Từ vựng tiếng Nhật thường được sử dụng trong mùa hè

    Từ vựng tiếng Nhật thường được sử dụng trong mùa hè

    Từ vựng tiếng Nhật diễn tả cái nóng mùa hè

    酷暑 (Kokusho)

    Trong khi từ 暑い (Atsui) thường được dùng để nói về cái nóng bình thường, thì khi thời tiết đặc biệt ẩm thấp và nóng nực vào những ngày giữa tháng 8, từ 酷暑 (Kokusho) là ứng cử viên sáng giá để diễn tả chính xác mức độ oi bức lúc này. 

    酷暑 mang ý nghĩa “nóng như thiêu đốt” và cũng thỉnh thoảng xuất hiện trong các bản tin dự báo thời tiết của Nhật khi nhiệt độ ngoài trời lên trên mức 35°C. 

    夏い (Natsui)

    Đây cũng là một từ được dùng để diễn tả cái nóng vào những ngày mùa hè khi ghép từ chữ 夏 - Natsu (mùa hè) và 熱い - Atsui (nóng).

    Ngoài ra, Natsui cũng được sử dụng với ý nghĩa 夏らしい(Natsurashii), có nghĩa là giống như, cảm giác như mùa hè. Ví dụ khi nhìn vào những khung cảnh gợi nhớ đến mùa hè chẳng hạn như dưa hấu, hoa hướng dương hay những chiếc dù che nắng trên biển, chúng ta có thể nói rằng 「この風景、かなりなついね。」(phong cảnh này thật là đúng chất mùa hè).

    炎熱 (Ennetsu)

    Từ này rất thích hợp để chúng ta diễn tả khoảng thời gian khi mặt trời lên cao buổi trưa. Thời điểm nóng nhất của mùa hè, khi chúng ta cảm thấy như "tan chảy" dưới ánh nắng chói chang thì đó chính là 炎熱. Một điều thú vị nữa là từ này còn được xuất hiện trong cụm  từ 炎熱地獄 (Ennetsu jigoku) có nghĩa là “ngọn lửa địa ngục”. 

    Ennetsu diễn tả cái nóng gay gắt của mùa hè

    Ennetsu diễn tả cái nóng gay gắt của mùa hè

    夏バテ (Natsubate)

    夏バテ (Natsubate) được ghép thành từ 夏 - Natsu (mùa hè) và バテ - Bate là cách nói ngắn của バテる - Bateru (mệt mỏi, hao tổn sức lực). Vì vậy, 夏バテ nghĩa là “chứng mệt mỏi của mùa hè”. Khi nhiệt độ tăng cao, cơ thể bắt đầu cảm thấy uể oải, dễ cáu gắt, ngủ không sâu giấc và mất cảm giác ngon miệng hoặc thậm chí là trở nên tăng cân vì ăn nhiều kem lạnh và uống nước trái cây nhiều đường. 

    夏負け (Natsumake)

    夏負け (Natsumake) cũng mang ý nghĩa tương tự như 夏バテ (Natsubate) là đều chỉ sự xuống sức do cái nóng của mùa hè, nhưng phần đuôi "make" xuất phát từ động từ 負ける (Makeru), nghĩa là thất bại, thua cuộc cho nên ý nghĩa chính xác của từ này là “đầu hàng trước mùa hè”.

    Vì vậy, từ này thường được sử dụng trong các chiến dịch quảng cáo cho kẹo dẻo vị muối hay thức uống thể thao (các loại thực phẩm có thể giúp ta chiến đấu chống lại cái nóng của mùa hè). 

    暑中 (Shochuu)

    暑中 (Shochuu) mang ý nghĩa là khoảng thời gian giữa mùa hè. Tại Tokyo, Shochuu thường đến vào tuần thứ 2 của tháng 8, thời gian diễn ra lễ hội Obon. Đây cũng là thời điểm được nhiều người lựa chọn đi du lịch đến những địa điểm mát mẻ hơn hay trở về quê nhà trong lễ Vu Lan của Nhật Bản. 

    Shochuu là thời điểm mà nhiều người chọn đi du lịch hay tham gia lễ hội Obon

    Shochuu là thời điểm mà nhiều người chọn đi du lịch hay tham gia lễ hội Obon

    真夏日 (Manatsubi)

    Trong khi từ Kokusho được dùng để chỉ nhiệt độ thì 真夏日 (Manatsubi) thường nói đến những ngày hè có nhiệt độ chạm hoặc vượt ngưỡng 30°C.

    朝涼み (Asasuzumi)

    Trái ngược với những từ sử dụng trong ngày hè nóng bức phía đã được đề cập ở trên, 朝涼み (Asasuzumi) chỉ những buổi sáng mát mẻ, thời điểm rất thích hợp để chạy bộ trong mùa hè.

    Từ tượng thanh tiếng Nhật thú vị trong mùa hè

    むしむし (Mushimushi)

    Mùa hè ở hầu hết các tỉnh thành Nhật Bản đều có đặc trưng là nhiệt độ và độ ẩm cao. Vào những ngày này, mồ hôi rất khó bốc hơi khiến cơ thể chúng ta không thể hạ nhiệt. Với từ 蒸し蒸し (Mushimushi) các bé có thể diễn tả đúng cả hai đặc trưng trên của mùa hè. 

    Ví dụ: 「何もしなくても暑いほどむしむしする。」

    Chẳng làm gì cũng thấy nóng và ngột ngạt. 

    ぎらぎら (Giragira)

    Khi đang ở ngoài trời vào mùa hè, lúc trời nắng chói chang, các bé có thể dùng từ tượng thanh ぎらぎら (Giragira) để diễn tả cường độ mạnh của tia nắng.

    Ví dụ: 「太陽がぎらぎらと頭上に照りつけた。」

    Mặt trời chói chang chiếu trên đầu. 

    じりじり (Jirijiri)

    Bên cạnh ぎらぎら thì từ じりじり (Jirijiri) cũng là một trong những từ vựng tiếng Nhật thú vị về mùa hè và được dùng để miêu tả hiện tượng trời nắng như thiêu như đốt, đặc biệt là vào khoảng 12h đến 14h. Ngoài cách dùng giống như Giragira thì Jirjiri còn có thể sử dụng để diễn tả tiếng dầu nóng kêu “xèo xèo” trong chảo. 

    だくだく (Dakudaku)

    Vào mùa hè khi gặp tình trạng những vệt mồ hôi lăn dài trên trán, tay hay là lưng, だくだく(Dakudaku) chính là lựa chọn phù hợp với ngữ cảnh này. Từ này được dùng để diễn tả việc lượng mồ hôi đổ ra nhiều như thế nào.  

    Ví dụ:「汗をだくだくかいていた。」

    Đổ mồ hôi nhễ nhại. 

    Sử dụng Dakudaku khi muốn diễn tả mồ hôi nhễ nhại do cái nóng của mùa hè

    Sử dụng Dakudaku khi muốn diễn tả mồ hôi nhễ nhại do cái nóng của mùa hè

    ひんやり (Hinyari)

    Mặc dù mùa hè ngoài trời nóng như đổ lửa, nhưng khi chúng ta bước vào một quán cà phê hay trung tâm thương mại, hơi mát từ máy lạnh tỏa ra mang lại cho ta cảm giác vô cùng dễ chịu. Thông thường, chúng ta có thể thường dùng từ 涼しい (Suzushii) có nghĩa là mát mẻ, nhưng trong trường hợp này có thể dùng từ tượng thanh ひんやり để câu trở nên thú vị hơn. 

    Và đây là một số từ vựng tiếng Nhật thú vị về mùa hè thường được người Nhật sử dụng. Phuong Nam Education hy vọng rằng qua bài viết này các bé sẽ tự tin hơn khi sử dụng tiếng Nhật cũng như mở rộng vốn từ vựng tiếng Nhật của bản thân.

     

    Tags: từ vựng tiếng Nhật thú vị về mùa hè, từ vựng tiếng Nhật diễn tả cái nóng mùa hè, từ tượng thanh tiếng Nhật thú vị trong mùa hè, từ vựng tiếng Nhật về mùa hè, từ vựng tiếng Nhật. tiếng Nhật thiếu nhi, từ vựng học tiếng Nhật, tài liệu học tiếng Nhật.

     
    Tư vấn miễn phí
    PHUONG NAM EDUCATION - HOTLINE: 1900 7060
    Để lại số điện thoại
    để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

    Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
    1900 7060

    Gọi ngay
    Zalo chat